Lập trình Coding

Lập trình Coding

Lập trình Coding yêu cầu học sinh phải sáng tạo để lập trình. Khóa học bao gồm tất cả các khái niệm cơ bản về lập trình, từ hướng dẫn cơ bản,  vòng lặp, điều kiện đến biến và chức năng, nó có thể được sử dụng như một công cụ cơ bản để giới thiệu và đưa vào giảng dạy môn lập trình. Nhờ nội dung được xây dựng thành các mô-đun, nó có thể phục vụ như là một sự bổ sung của các công cụ khác mà trước đó đã được sử dụng để dạy lập trình.

Xem tiếp...

Tổng hợp các từ lóng, cấu trúc thông dụng

Thứ năm - 29/03/2018 21:10
Cũng giống tiếng Việt, tiếng Anh trong giao tiếp thường ngày người bản xứ cũng sử dụng những từ lóng để giao tiếp với nhau. Những từ này được có thể là từ cũ với nghĩa mới hoặc là một từ hoàn toàn mới được tạo ra để diển tả một sự vật, sự việc.
Tổng hợp các từ lóng, cấu trúc thông dụng

Từ lóng (slang): là những cụm từ hay lỗi nói không trang trọng và thường được sử dụng bởi một nhóm người.

  1. Buck (n):

Nghĩa gốc: chỉ con hương/nai/thỏ đực hoặc chỉ những những người ăn diện sang trọng, công tử bột.

Tiếng lóng: chỉ đồng đô la.

Eg: This shirt is only a buck! - Cái áo này giá chỉ 1 đô la.

  1. Butt dial /pocket dial (v/n):

Nghĩa gốc: butt - mông; dial; cuộc gọi

Nghĩa lóng: butt dial được dùng để chỉ những cuộc gọi nhầm, không chủ đích của người gọi khi bị bấm nhầm mà không biết.

Eg:

  • Alex called me but when I answered, he didn’t say anything.

  • May be it’s just a dutt dial

 
  1. Black sheep (n):

Nghĩa gốc: black - màu đen; sheep- con cừu

Nghĩa lóng: chỉ những người lạc loài, thật bại, không được tôn trọng trong gia đình hoặc một nhóm người.

Eg: He is the black sheep of the family. - Anh ý luôn lạc lõng trong gia đình.

 
 
  1. Busted (adj/v):

Nghĩa lóng: bị “tóm” khi đang làm điều gì đó không nên làm.

Eg: He was busted while stealing things.

 
  1. Cool (adj):

Nghĩa gốc: thoáng mát, mát mẻ

Nghĩa lóng: tốt, ổn, ngầu, hay ho

Eg: Those shoes look cool. ( Những đôi giày này đẹp thật.)

      Don’t worry. I’m cool. ( Đừng lo. Mình ổn.)

 
  1. Check out:

Nghĩa gốc: bình thường check out có nghĩa là kiểm tra, xem lại

Nghĩa lóng: ngó nghiêng kiểu nam nữ, khi bạn thấy một cô gái/ anh bạn mình có cảm tình.

Eg: He is totally checking you out! - Anh ta đang dòm cậu kìa.

 
  1. Chic (adj/n):

Thông thương khi xem những video quay quảng cáo hay review thời trang ta sẽ nghe tới từ chic. Bắt nguồn từ Pháp, Đức, chic là từ chỉ phong cách thời trang thanh lịch, ấn tượng.

Eg: This is such a chic dress. - Cái váy này nhìn thật thanh lịch.

 
  1. Creep (n):

Creep dùng để chỉ những người kì lạ, lập dị, khác biệt.

Eg: That creep was always staring at me in the library.

 
  1. Eager beaver (n):

Eager beaver dùng để chỉ những người nhiệt tình, háo hức, chăm chỉ với công việc.

Eg: Give this project to the new guy. He is real eager beaver. - Hãy giao kế hoạch này cho anh ta. Anh ta rất năng nổ làm việc.

 
  1. Feeling blue (adj):

Chỉ cảm giác chán nản, buồn bã của con người.

Eg: Alexandra is so sensitive, even a small thing can make she feels blue. - Alexandra rất nhạy cảm, chỉ một chuyện nhỏ cũng có thể làm cô ấy buồn.


 
  1. High (adj):

Nghĩa gốc: tính từ chỉ độ cao

Tiếng  lóng: chỉ trạng thái hưng phấn khi sử dụng chất kích thích hoặc trạng thái hạnh phúc của ai đó.

Eg: I’m so high that I can’t even think clearly. - Tôi hạnh phúc đến mức không nghĩ được gì khác nữa.

 
  1. Nut (n):

Nghĩa gốc: nut được dùng để chỉ những loại hạt.

Tiếng lóng: chỉ trạng thái tinh thần con người không ổn định, lập dị kì cục

Eg: Are you nut? Why would you do that. - Bạn điên à? Sao lại làm thế?

 
  1. Nicked (v):

Nghĩa là bị ăn cướp, ăn cướp

Eg: He had his bike nicked. - Anh ta bị trộm xe đạp.

 
  1. Swole:

Là một từ nói lái đi của swollen, nghĩa là sưng, phồng, thường chỉ trái cây căng mọng nước. Swole dùng để chỉ những người cơ bắp vạm vỡ.

Eg: Wow, your boyfriend looks swole.

 
  1. Selfie (n/v):

Ngôn ngữ phát triển theo thời gian. Tùy vào nhu cầu sử dụng mà số lượng từ vựng cũng phát triển theo. Khi trào lưu chụp ảnh tự sướng trở nên rầm rộ, kéo theo sự ra đời của từ selfie - chỉ hình ảnh, hành động tự chụp ảnh.

Eg: Let’s take a selfie together. - Cùng chụp ảnh tự sướng nào.

  1. Swag (adj):

Nghĩa gốc: dùng để chỉ những đồ vật bị trộm hoặc vòng hoa hay dải lụa dùng để trang trí.

Tiếng lóng: chỉ những người, sự vật “cool”, ngầu, chất hơn.

Eg: Look how they decorate the room. - Swag ( Nhìn cách mọi người trang trí phòng này. - Chất! )

 
  1. Thirsty (v):

Nghĩa gốc: khát nước

Tiếng lóng: mong muốn một thứ gì đó.

Eg: I’m really thirsty for a new laptop. Mine was out of order.

 
  1. Geek (n):

Geek có thể hiểu theo cả 2 hướng tích cực và tiêu cực.

Tích cực: geek dùng để chỉ những người đam mê hoạt động trí não, có chuyên môn kiến thức về.

Tiêu cực: ngược lại, geek theo ý tiêu cực để chỉ những người kì lạ, hướng nội

Eg:

  • Alex is a computer geek.

  • Kris seems like a geek. He spends all her time studying.

 
  1. Piece of cake:

Tiếng llóng: dễ ợt, dễ như ăn bánh

Đây là một phép ẩn dụ chỉ chuyện gì đó có thể làm dễ dàng, không tốn công sức.

Eg: I never said that teaching him would be a piece of cake.


 
  1. Screw up (v):

Dùng khi bạn mặc lỗi, làm hỏng việc.

Eg: Oh no, I screwed up. What’s we gonna do? - Mình làm hỏng mất rồi. Chúng ta phải làm sao bây giờ?

 

Trên đây là 20 từ lóng thông dụng mà người bản xứ thường xuyên sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Để có thêm những kiến thức thú vị về tiếng Anh hãy ghé thăm X3English nhé!

 

Chúc các bạn có những giờ học vui vé!


 

Tác giả bài viết: admin

Nguồn tin: Theo X3English

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

PHẦN MỀM HỌC TẬP
matran2
boxmathvn
toan hoc 1
toan tuoi tho
tieng anh
kho bai giang 1
KỸ NĂNG BƠI
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây