Lập trình Coding

Lập trình Coding

Lập trình Coding yêu cầu học sinh phải sáng tạo để lập trình. Khóa học bao gồm tất cả các khái niệm cơ bản về lập trình, từ hướng dẫn cơ bản,  vòng lặp, điều kiện đến biến và chức năng, nó có thể được sử dụng như một công cụ cơ bản để giới thiệu và đưa vào giảng dạy môn lập trình. Nhờ nội dung được xây dựng thành các mô-đun, nó có thể phục vụ như là một sự bổ sung của các công cụ khác mà trước đó đã được sử dụng để dạy lập trình.

Xem tiếp...

Mẫu câu dùng khi thuyết trình tiếng Anh

Thứ năm - 29/03/2018 21:19
Trong môi trường học tập, làm việc kĩ năng thuyết trình có một vai trò quan trọng đối với mỗi cá nhân. Đặc biệt là khi thuyết trình bằng tiếng Anh. Tiếng Anh ngày càng được sử dụng rộng rãi và có tầm ảnh hưởng. Tuy nhiên để có thể thuyết trình bằng tiếng Anh lại không dễ. Khi thuyết trình ngoài việc đưa ra một nội dung, vấn đề hấp dẫn thì cách truyền đạt cũng đóng một vai trò quan trọng.
Mẫu câu dùng khi thuyết trình tiếng Anh

Sau đây mình sẽ chia sẻ một số mẫu câu cũng như những mẹo nhỏ giúp các bạn cải thiện khả năng thuyết trình bằng tiếng Anh của mình.

 

Ảnh minh họa.

 
  1. Những lưu ý:

  • Khi thuyết trình, phần giới thiệu rất quan trọng, nó quyết định xem người nghe có muốn nghe bạn hay không. Vì vậy hãy chuẩn bị thật kĩ phần này nhé.

  • Để tạo sức hút bạn nên bắt đầu từ những vấn đề nóng đang được quan tâm rồi nối với bài thuyết trình của mình.

  • Khi thuyết trình, có một số nguyên tắc nên biết:

  • Giới thiệu những gì bạn sẽ nói

  • Trình bày nó ra

  • Nhắc lại những gì bạn vừa nói

Như vậy, khán giả sẽ nắm thông tin chắc hơn.

  • Trong khi sử dụng visual aids hãy nhớ để khán giả có thời gian để hiểu thông tin của hình ảnh minh họa. Vì vậy, hãy tạm ngừng nói trong giây lát để khán giả có thời gian nhìn visual aids và sau đó mới giải thích.

  • Khi thuyết trình bạn có thể sử dụng những tờ giấy ghi nhớ (memory card) để ghi những ý chính của bài thì bạn nên để những mũi tên hay gạch nối (link) trên những tấm card này, điều này sẽ nhắc nhở bạn phải dùng những từ nối để giữ sự chú ý của khán giả. Thêm vào đó, việc bạn liếc nhìn những tấm card khiến bạn phải dừng lại một chút. Điều này sẽ giúp khán giả biết được rằng bạn đang sắp chuyển sang một ý mới

  • Sau khi thuyết trình, nếu bạn không biết câu trả lời, hãy nói bạn không biết. Tốt hơn nên thừa nhận không biết điều gì hơn là đoán mò và có thể nói sai.

  • Và cuối cùng hãy luôn tự tin, sự tự tin sẽ giúp bạn chinh phục được người nghe dễ dàng hơn.

 

Trên đây là những điều cần lưu ý khi thuyết trình, giờ mình sẽ chia sẻ những cụm từ, câu tiếng Anh thông dụng liên quan đến thuyết trình nhé.

 
  1. Mẫu câu thuyết trình:

  • Mở đầu:

Phần mở đầu rất quan trọng khi nó tạo ấn tượng đầu tiên cho khán giả, khiến họ bị thu hút bởi bạn. Hãy bắt đầu từ phần giới thiệu:

 
  1. Chào khán giả, tự giới thiệu:

  • Welcome! (Chào mừng các bạn!)

  • Hello everyone! (Xin chào mọi người!)

  • Ladies and gentlemen! (Kính chào quý vị đại biểu!)

  • Good morning (afternoon), ladies and gentlemen (Xin chào quý vị)

  • Good afternoon, everybody (Xin chào mọi người)

  • Let’s me introduce myself…..my name is…, member of …. ( Xin tự giới thiệu, tên tôi là… thành viên của…

  • I’m ...from…../ a member of….( Tôi là… đến từ,.../ là thành viên của…)

 
  1. Giới thiệu nội dung thuyết trình:

  • Today/Now, I’m going to talk about…..( Hôm nay/ bây giờ, tôi sẽ nói về…)

  • I am here to present you about …. ( Tôi ở đây để thuyết trình về….)

  • The purpose of my presentation is…. ( Mục đích bài thuyết trình của tôi là…)

  • I’m going to take a look at… (Tôi sẽ xem xét về…)

  • I’m going to give you some facts and figures… (Tôi sẽ đưa ra cho quý vị một vài sự kiện và con số…)

  • I’m going to concentrate on… (Tôi sẽ tập trung vào…)

 
  1. Giới thiệu cấu trúc bài thuyết trình:

  • My presentation is divided into … parts/secsions. (Bài thuyết trình của tôi được chia ra thành ... phần)

  • My presentation is in ... parts. (Bài thuyết trình của tôi có ... phần.)

  • There are … parts in my presentation. ( Có… phần trong bài thuyết trình)

  • Firstly, secondly, thirdly, finally… (Thứ nhất, thứ hai, thứ ba, cuối cùng…)

  • To start with….Then….Next…. Finally…. (Để bắt đầu…. Sau đó…. Tiếp đến….Cuối cùng….)

  •  
  1. Đưa ra các chỉ dẫn về câu hỏi:

  • (Do) feel free to interrupt me if you have any questions.(Đừng ngại cắt ngang lời tôi nếu quý vị có bất kì câu hỏi nào.)

  • I’ll try to answer all of your questions after the presentation.(Tôi sẽ cố giải đáp mọi câu hỏi của quý vị sau bài thuyết trình.)

  • I plan to keep some time for questions after the presentation.(Tôi sẽ dành một khoảng thời gian cho các câu hỏi sau bài thuyết trình.)

  • There will be time for questions at the end of the presentation. (Sẽ có thời gian cho các câu hỏi vào cuối bài thuyết trình.)

  • I’d be grateful if you could ask your questions after the presentation. (Tôi rất biết ơn nếu quý vị có thể đặt các câu hỏi của mình sau bài thuyết trình.)

 
  • Phần thuyết trình:

  1. Giới thiệu vào bài:

Trong phần thuyết trình cần có bố cực hợp lí giúp khản giả dễ theo dõi. Ở những ý quan trọng có thể nhắc lại nhiều lần.

  • I’ll start with some general information about … (Tôi sẽ bắt đầu với một vài thông tin chung về…)

  • I’d just like to give you some background information about… (Tôi muốn cung cấp cho bạn vài thông tin sơ lượt về…)

  • As you are all aware / As you all know…(Như các bạn đều biết…)

  • As I said at the beginning…(Như tôi đã nói lúc đầu…)

  • As you remember, we are concerned with…(Như quý vị cũng biết, chúng ta đang quan tâm đến…)

  1. Chuyển phần:

  • Now I’ll/we’ll move on to… (Giờ chúng ta sẽ tiếp tục đến với phần…)

  • (Now) Let me turn to…(Để tôi chuyển tới phần…)

  • Next…(Tiếp theo…)

  • (Now)Let’s look at…(Chúng ta cùng nhìn vào phần…)

  • Kết thúc một phần:

  • I’d now like to move on to…(Bây giờ tôi muốn chuyển sang…)

  • I’d like to turn to…(Tôi muốn chuyển sang…)

  • That’s all I have to say about…(Đó là tất cả những gì tôi có thể nói về…)

  • Now I’d like to look at…(Bây giờ tôi muốn xem xét…)

  • This leads me to my next point…(Điều này dẫn tôi đến vấn đề tiếp theo…)

 
  • Vào nội dung khác:

  1. Giải thích hình minh họa hoặc nhấn mạnh nội dung:

  • As you can see…(Như bạn thấy…)

  • This clearly shows …(Điều này cho thấy rõ ràng…)

  • From this, we can understand how / why…(Từ đây, chúng ta có thể hiểu làm thế nào / tại sao…)

  • This area of the chart is interesting…(Phần này của biểu đồ khá thú vị…)

  • As I said at the beginning of my presentation… (Như tôi đã nói ở phần đầu bài thuyết trình…)

  • This, of course, will help you to achieve ... (Tất nhiên phần này sẽ giúp bạn biết được làm thế nào để ….).

  • As you remember, we are concerned with…. (Chắc bạn vẫn còn nhớ chúng ta đang lưu tâm đến…)

  • This ties in with my original statement…. (Phần này có quan hệ chặt chẽ với lập luận ban đầu…)

  • This relates directly to the question I put to you before. (Phần này có liên hệ trực tiếp tới câu hỏi mà tôi đã đặt ra cho các bạn trước đó).


 
  • Kết thúc:

  1. Tổng hợp:

  • In conclusion/to conclude,... ( tổng kết lại….)

  • I’d like to conclude by…(Tôi muốn kết luật lại bằng cách …)

  • (Now) to sum up… (Bây giờ, để tổng hợp…)

  • In brief, we…. ( Tóm lại, chúng tôi…)

  • (Now) just to summarize, let’s quickly look at the main points again. (Bây giờ, để tóm tắt lại, chúng ta cùng nhìn nhanh lại các ý chính một lần nữa.)

  • That brings us to the end of my presentation. (Đó là phần kết thúc của bài thuyết trình của tôi.)

  • So let me summarise/recap what I’ve said.(Vậy, để tôi tóm tắt lại những gì tôi đã trình bày.)

  • Finally, I will remind you of some of the main points we’ve considered. (Cuối cùng, tôi xin nhắc lại với quý vị một số vấn đề chính mà chúng ta đã xem xét.)

  • That brings me to the end of my presentation. I’ve talked about…(Điều đó đã kết thúc bài thuyết trình của tôi. Tôi đã nói về…)

 
  1. Cảm ơn:

  • Thank you for attention.(Cảm ơn quý vị đã chú ý)

  • Thanks/ thank you for listenning ( Cảm ơn quý vị đã lắng nghe)

  • Many thanks for your attention.(Rất cám ơn sự tham dự của quý vị.)

  • May I thank you all for being such an attentive audience.(Tôi xin cảm ơn tất cả quý vị đã đến tham dự)

 
  1. Đặt câu hỏi và trả lời:

  • Do you have any questions? (Quý vị có câu hỏi nào không?)

  • Are there any questions?(Có câu hỏi nào không ạ?)

  • Can I answer any questions?(Có câu hỏi nào tôi có thể giải đáp không ạ?)

  • And now if there are any questions, I would be pleased to answer them. (Và bây giờ, nếu có câu hỏi nào, tôi sẽ rất vui để giải đáp hết.)

  • I’d be glad to answer any questions you might have. (Tôi rất sẵn lòng các câu hỏi mà quý vị đưa ra).

 

Trả lời câu hỏi:

  • That’s an interesting question. Repeat the question/ answer the question…. (Thật là một câu hỏi thú vị. …)

  • Thank you for asking/ your question…..( Cảm ơn câu hỏi của bạn….)

  • Does this answer to your question?

  • Do you follow what I am saying? (Anh có theo kịp những gì tôi nói không?)

  • I hope this explains the situation for you. (Tôi hy vọng câu trả lời này giải thích tình huống của anh.)

  • I hope this was what you wanted to hear! (Tôi hy vọng câu trả lời này là những gì anh muốn nghe!)

Vậy là mình đã chia sẻ hết những kinh nghiệm khi thuyết trình, đặc biệt là thuyết trình bằng tiếng Anh rồi. Hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn. Dành chút thời gian ghé thăm X3English để bỏ túi nhiều bí kíp học Tiếng anh thú vị nhé bạn.

Chúc các bạn thành công !!!!

Tác giả bài viết: admin

Nguồn tin: Theo X3English:

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

PHẦN MỀM HỌC TẬP
matran2
boxmathvn
toan hoc 1
toan tuoi tho
tieng anh
kho bai giang 1
KỸ NĂNG BƠI
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây